Tiêu chí | Nồi cơm điện tử | Nồi cơm điện cao tần | Nồi cơm điện nắp gài | Nồi cơm điện nắp rời |
Công suất | 600 W – 1300 W | 1000 W – 1400 W | 500 W – 800 W | 400 W – 800 W |
Cơ chế hoạt động | Đun nóng bằng mâm nhiệt, dùng các vi mạch điện tử để điều khiển nhiệt độ, thời gian nấu, với các chế độ nấu được cài đặt tự động. | Sử dụng cảm ứng từ làm làm nóng trực tiếp lên lòng nồi hợp kim có tính nhiễm từ. | Đun nóng bằng mâm nhiệt, dùng rờ le để tự động ngắt điện khi đến nhiệt độ nhất định. Nồi chuyển sang chế độ hâm nóng. | Tương tự nồi cơm điện nắp gài. |
Số mâm nhiệt | Phần lớn là 3 mâm nhiệt. | Không có mâm nhiệt. | 1 – 3 mâm nhiệt (đáy nồi – thân nồi – nắp nồi). | 1 mâm nhiệt (đáy nồi). |
Thời gian nấu cơm | 35 – 50 phút | 40 – 60 phút | 25 – 30 phút | 20 – 25 phút |
Thời gian giữ ấm cơm | Khoảng 3 – 4 tiếng khi không cắm điện. Từ 6 – 20 tiếng (tùy nhà sản xuất) khi cắm điện liên tục mà không làm khô cơm. | Khoảng 4 – 5 tiếng khi không cắm điện. Từ 12 – 24 tiếng khi cắm điện liên tục và vẫn giữ nguyên chất lượng hạt cơm, không làm khô cháy đổi vị. | Khoảng 1 – 2 tiếng khi không cắm điện. Khoảng 6 tiếng khi cắm điện liên tục, làm cơm khô, nhão 1 phần. | Khoảng 1 tiếng khi không cắm điện. Khoảng 4 – 6 tiếng khi cắm điện liên tục, làm cơm khô. |
Cấu tạo, chất liệu lòng nồi | Hợp kim nhôm dày 2 – 3 mm. Phủ nhiều chất liệu chống dính có độ bền cao. | Lòng nồi hợp kim 6 – 7 lớp dày 2 – 4 mm. Phủ nhiều lớp chống dính có độ bền cao. Có khả năng nhiễm từ. | Hợp kim nhôm. Có chống dính hoặc không chống dính. | Hợp kim nhôm. Thường không chống dính. |
Công nghệ nấu | Công nghệ làm nóng đa chiều 3D, công nghệ nấu fuzzy logic, công nghệ Inveter điều chỉnh nhiệt độ nấu theo giai đoạn. | Công nghệ nấu cao tần chính xác nhiệt độ nấu, sử dụng cảm ứng từ làm nóng trực tiếp cho cơm chín đều tơi xốp | Phần lớn không có, Một số nồi cao cấp có ứng dụng công nghệ nấu fuzzy logic. | Không có |
Bảng điều khiển | Nút nhấn điện tử hoặc cảm ứng, có màn hình Led hiển thị, đa chức năng nấu. Sử dụng hướng dẫn tiếng Việt hoặc Anh hoặc song ngữ. | Nút nhấn điện tử có màn hình hiển thị, đa chức năng nấu. Sử dụng tiếng nước ngoài, có thể là tiếng Anh, Nhật hoặc Trung Quốc. | Cơ: nút nhấn hoặc gạt với 2 chế độ Nấu và Hâm nóng. | Cơ: nút nhấn hoặc gạt với 2 chế độ Nấu và Hâm nóng. |
Tiện ích | Có van thoát hơi thông minh, có hẹn giờ nấu, đa chức năng nấu từ nấu cơm, cháo, hầm, hấp, làm bánh… | Van thoát hơi thông minh, hẹn giờ nấu, đa chức năng nấu, nấu cơm ngon như bếp củi. | Một số nồi hỗ trợ van thoát hơi thông minh cho cơm chín bảo toàn dưỡng chất. | Một số rất ít nồi có xửng hấp đi kèm. |
Ưu điểm | – Cơm ngon vượt trội so với nồi cơm điện cơ. – Thời gian giữ ấm tốt, giữ cơm lâu hư và không giảm chất lượng. – Đa chức năng nấu tiện dụng. | – Cơm nấu ngon như nấu bếp củi. – Thời gian giữ ấm tốt, cơm giữ nguyên chất lượng, không khô mặt ngay cả khi hâm nóng lại. – Đa chức năng nấu. | – Giữ nhiệt tốt hơn nồi cơm nắp rời. – Cơm chín đều hơn, mềm dẻo hơn nồi nắp rời. | – Dễ vệ sinh. – Nấu cơm nhanh. – Dung tích đa dạng, có nồi dung tích lớn đến 8 – 10 lít phục vụ nấu tiệc, kinh doanh ăn uống. – Giá rẻ. |
Nhược điểm | – Nấu cơm lâu. – Giá khá cao. – Không có nồi dung tích lớn, phổ biến 1 – 1.8 lít. | – Nấu cơm lâu. – Giá cao. – Không có nồi dung tích lớn, chủ yếu phục vụ cho 2 – 6 người dùng. – Bảng điều khiển thường không kèm tiếng Việt, đôi khi khó sử dụng cho người dùng mới. | – Nấu cơm lâu hơn nồi nắp rời, nhưng không đáng kể. – Không có nồi dung tích lớn, phổ biến 0.6 – 3 lít. | – Cơm nấu dễ bị sôi trào, khả năng cơm khô mặt. – Giữ ấm kém, cơm mau hư. – Chất lượng cơm nấu kém hơn các nồi khác. |
Giá thành (VNĐ) | Thường từ 1 – 4 triệu đồng, có những nồi có thể đến 7 – 8 triệu. | Từ 2 triệu đến 20 triệu. | Khoảng từ 300.000 – 3.000.000 | Khoảng từ 200.000 – 1.000.000 |